Thức Dậy Trong Tiếng Hàn

Thức Dậy Trong Tiếng Hàn

Sáng 12/12, tại Hà Nội, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tổ chức Lễ kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống (22/12/1944 - 22/12/2024) và đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất. Tổng Bí thư Tô Lâm, Bí thư Quân ủy Trung ương, dự Lễ kỷ niệm. Cùng dự có các Ủy viên Bộ Chính trị: Chủ tịch nước Lương Cường; Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn; Thường trực Ban Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Trần Cẩm Tú; Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Đỗ Văn Chiến; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại tướng Phan Văn Giang. Thủ tướng Phạm Minh Chính đã gửi lẵng hoa chúc mừng.;

Sáng 12/12, tại Hà Nội, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tổ chức Lễ kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống (22/12/1944 - 22/12/2024) và đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất. Tổng Bí thư Tô Lâm, Bí thư Quân ủy Trung ương, dự Lễ kỷ niệm. Cùng dự có các Ủy viên Bộ Chính trị: Chủ tịch nước Lương Cường; Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn; Thường trực Ban Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Trần Cẩm Tú; Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Đỗ Văn Chiến; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại tướng Phan Văn Giang. Thủ tướng Phạm Minh Chính đã gửi lẵng hoa chúc mừng.;

Blog Hàn Quốc gửi tới các bạn bài học về chủ đề Thứ - Ngày - Tháng trong tiếng Hàn . Hãy cùng tìm hiểu về chủ đề này thôi nào...

Bây giờ là ngày mấy tháng mấy  ?

Bây giờ là ngày mồng 4 tháng 8.

Chủ đề kỹ sư trong tiếng Hàn phù hợp với những bạn đang học khoa học kỹ thuật hoặc đang làm việc trong lĩnh vực có liên quan.

Chủ đề kỹ sư trong tiếng Hàn phù hợp với những bạn đang học khoa học kỹ thuật hoặc đang làm việc trong lĩnh vực có liên quan.

Bài viết "Kỹ sư trong tiếng Hàn" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Giao tiếp tiêng hàn - Hệ Thống số Trong tiếng Hàn

Số đếm trong tiếng hàn gồm có hai loại là số đếm hán hàn và số đếm thuần hàn.

Chú ý: Số đếm dạnh định từ này do còn phụ thuộc vào từng loại danh từ chỉ đơn vị nên chúng ta phải thuộc lòng và nắm vững cách dùng số đếm với từng danh từ chỉ đơn vị nào.

일 : 1            육 : 6          십일 : 11        구십구 : 99

이 : 2            칠 : 7          십이 : 12         백 : 100

삼 : 3            팔 : 8          .........              백일 : 101

사 : 4            구 : 9          이십 : 20         백십 : 110

오 : 5            십 : 10        삼십 : 30

천 : 1.000                       이천 : 2.000

만 : 10.000    십만 : 100.000     백만 : 1.000.000

천만 : 10.000.000          억 : 100.000.000

( Số đếm hán hàn là số đếm được dùng như số lượng đã được định sẵn , số lượng lớn )

Cách dùng: Hệ số hán hàn được dùng với các danh từ chỉ đơn vị sau: 일( ngày ); 월( tháng ); 년( năm ); 주일( tuần ); 분( phút ); 초( giây ); 개월( tháng ); 원( đơn vị tiền hàn ); 인분( suất ); 층( tầng ); 페이지( trang ); 쪽( miếng ); 번( lần ); 호( phòng ); 호실( phòng số ); 회( lần ); 차( lần ); 킬로그램(kg); 전화번호 ( số điện thoại ).

보기: 24일 6월 2018년 ( ngày 24 tháng 6 năm 2018 ) : 이십사일 유월 이천십팔년

주의: riêng tháng 6 và tháng 10 thì người ta viết là 유월 & 시월 chứ không phải là 육월 & 십월

하나 ( 한 ) : 1           다섯 : 5             아홉 : 9

둘   ( 두 )   : 2           여섯 : 6             열    : 10

셋   ( 세 )   : 3           일곱 : 7             서른 : 30

넷   ( 네 )   : 4           여덟 : 8             마흔 : 40

열한           :  11        스물 : 20          쉰     : 50

예순           : 60         일흔 : 70          여든 : 80

Cách dùng : Hệ số thuần hàn được dùng với các danh từ chỉ đơn vị sau : 개(cái), 병(bình, lọ, chai), 잔(chén, ly), 장(tờ), 마리(con), 명(người), 그릇(bát), 되(đấu), 분(vị 'người' ), 사람(người), 시간(tiếng), 시(giờ), 주(tuần), 달(tháng), 살(tuổi), 번(lần), 송이(bông, nải, chùm), 대(chiếc ' máy móc '), 자루(cây, cán), 벌(bộ), 컬레(đôi), 그루(cây), 줄(hàng), 권(cuốn)....

+ Khi để chỉ số lượng ngày ta có thể dùng :

+ Khi để chỉ thứ tự hay trình tự của danh từ :

giúp các bạn học tiếng hàn thật tốt , cải thiện tiếng hàn tốt trong giao tiếp tiếng hàn

小明:Mike,现在几点? (Tiểu Minh: Mike, bây giờ mấy giờ)

MIKE:现在…..呃…..7点。(Mike: Bây giờ... 7 giờ)

小明:啊,都7点了?! (Tiểu Minh:À, đã 7 giờ rồi!)

小明:妈妈,咱们什么时候吃饭啊?都几点啦! (Tiểu Minh: Má, chúng ta mấy giờ (khi nào / lúc nào) ăn cơm? Đã mấy giờ rồi!)

小明妈:啊,7点吧? (Má của Tiểu Minh: À, 7 giờ ?)

小明:7点?都8点了!(Tiểu Minh: 7 giờ? Đã 8 giờ rồi)

小明妈:啊? 8点了?你们再等一会儿。(Má của Tiểu Minh: Hả? 8 giờ rồi? Mấy con đợi chút nữa nha)

小明妈:今天……(Má của Tiểu Minh: Hôm nay)

Wir verwenden Cookies und Daten, um

Wenn Sie „Alle akzeptieren“ auswählen, verwenden wir Cookies und Daten auch, um

Wenn Sie „Alle ablehnen“ auswählen, verwenden wir Cookies nicht für diese zusätzlichen Zwecke.

Nicht personalisierte Inhalte und Werbung werden u. a. von Inhalten, die Sie sich gerade ansehen, und Ihrem Standort beeinflusst (welche Werbung Sie sehen, basiert auf Ihrem ungefähren Standort). Personalisierte Inhalte und Werbung können auch Videoempfehlungen, eine individuelle YouTube-Startseite und individuelle Werbung enthalten, die auf früheren Aktivitäten wie auf YouTube angesehenen Videos und Suchanfragen auf YouTube beruhen. Sofern relevant, verwenden wir Cookies und Daten außerdem, um Inhalte und Werbung altersgerecht zu gestalten.

Wählen Sie „Weitere Optionen“ aus, um sich zusätzliche Informationen anzusehen, einschließlich Details zum Verwalten Ihrer Datenschutzeinstellungen. Sie können auch jederzeit g.co/privacytools besuchen.