Sách Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1

Sách Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1

để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và

để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và

Hướng dẫn giải UNIT 1 LỚP 8 COMMUNICATION - sách mới

1. Read the following article on the magazine 4Teen website.

(Đọc bài báo sau trên website tạp chí 4Teen. )

This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.

(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)

* Emily - I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going ‘window shopping’. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. (posted Tue 3.20 pm)

(Emily - Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)

* Hang - This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n’ look at the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? (posted Wed 8.04 pm)

(Hằng - Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)

* Linn - This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin’ on. At weekends my bro n’ I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I’m hooked on drama! <3 it! (posted Thu 6.26 pm)

(Linn - Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )

* Minh - I like doing sports – I’m in my school’s football team. But what I mostly do in my free time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It’s WF 4 me! (posted Fri 7.19 pm)

(Minh - Tớ thích chơi thể thao - Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)

* Manuel - I’ve been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it’s NUFF! I’ll start my judo class this weekend. It’s OK. WBU? (posted Fri 8.45 pm)

(Manuel - Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )

2. Can you understand the abbreviations in the text? Use this ‘netlingo’ dictionary if necessary.

(Bạn có hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn trên không? Sử dụng từ điển 'ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng' dưới đây nếu cần thiết.)

Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.

(Bây giờ thêm vào từ điển các từ viết tắt khác được sử dụng để trò chuyện / nhắn tin trực tuyến mà bạn biết)

ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)

BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)

CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)

F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)

ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)

J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)

LOL ~ Laughing out loud (cười to)

OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)

TGIF ~ Thanks God, it's Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)

3. Find information in the text to complete the table.

(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)

What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)

What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)

- Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)

- She loves it (Cô ấy thích nó.)

- She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)

- Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)

- She loves it (Cô ấy thích nó.)

- playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)

- He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)

- playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)

- He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).

4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.

(Làm việc với bạn học và đặt những các hoạt động trong bài 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)

Gợi ý đáp án, thứ tự có thể thay đổi phụ thuộc vào quan điểm của cá nhân các em.

Hướng dẫn giải bài tập SGK

Giải thích: Chủ ngữ we ➞ Động từ nguyên mẫu have

Giải thích: Duy là tên riêng ➞ Động từ thêm s/es

Giải thích: My new school là chủ ngữ số ít, câu không có động từ thường ➞ Chọn isn't

Giải thích: Câu nghi vấn thì hiện tại đơn với chủ ngữ là you ➞ do you

Giải thích: Câu phủ định thì hiện tại đơn với chủ ngữ là she ➞ doesn't have

Miss Nguyet: Tell us about your new school, Duy. (Kể cho chúng cô về trường mới của em.)

Duy: Sure! My school has a large playground. (Dạ! Trường của em có một cái sân lớn.)

Miss Nguyet: Do you have any new friends? (Em có các bạn mới không?)

Duy: Yes. And I like my new friends, Vy and Phong. (Có ạ. Và em thích các bạn mới của em, Vy và Phong.)

Miss Nguyet: Does Vy walk to school with you? (Vy có đi bộ đến trường với em không?)

Duy: Well, we often ride our bicycles to school. (Chúng em thường đạp xe đi học.)

Miss Nguyet: What time do you go home? (Mấy giờ em về nhà?)

Duy: I go home at 4pm every day. (Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày.)

Miss Nguyet: Thank you! (Cảm ơn em.)

Write a sentence with one of these adverbs. (Viết 1 câu với 1 trong các trạng từ này.)

Gợi ý câu sử dụng trạng từ tần suất:

Ghi nhớ: Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính.

Hướng dẫn giải bài tập SGK

A. a school in Bac Giang (một ngôi trường ở Bắc Giang)

B. an international school (một trường quốc tế)

C. a boarding school in Sydney (một trường nội trú ở Sydney)

Sunrise is a boarding school in Sydney. Students study and live there. About 1,200 boys and girls go to Sunrise. It has students from all over Australia. They study subjects like maths, science and English.

(Sunrise là một trường nội trú ở Sydney. Học sinh học tập và sống ở đây. Khoảng 1.200 bạn nam và nữ học tại Sunrise. Trường có học sinh đến từ khắp nước Úc. Họ học các môn học như toán, khoa học và tiếng Anh.)

An Son is a lower secondary school in Bac Giang. It has only 8 classes. There are mountains and green fields around the school. There is a computer room and a library. There is also a school garden and a playground.

(An Son là một trường trung học cơ sở ở Bắc Giang. Nó chỉ có 8 lớp học. Xung quanh trường có những ngọn núi và cánh đồng xanh. Có một phòng máy tính và một thư viện. Ở đây còn có một vườn trường và một sân chơi.)

Dream is an international school. Here students learn English with English-speaking teachers. In the afternoon, they join many interesting clubs. They play sports and games. Some students do paintings in the art club.

(Dream là một trường quốc tế. Học sinh ở đây học tiếng Anh với giáo viên nói tiếng Anh. Vào buổi chiều, họ tham gia các câu lạc bộ thú vị. Họ chơi thể thao và trò chơi. Một số học sinh vẽ tranh trong câu lạc bộ mỹ thuật.)

Then discuss your choice with a friend. (Sau đó thảo luận lựa chọn của em với bạn.)

A: Which school would you like to go to? (Bạn muốn học trường nào?)

B: I'd like to go to Dream School. (Tôi muốn học trường Dream.)

B: Because I’d like to paint in the art club. (Bởi vì tôi thích vẽ trong câu lạc bộ mỹ thuật.)

I can practice speaking English with friends. (Em có thể thực hành nói tiếng Anh với bạn bè.)

I can't go home everyday. (Em không thể về nhà mỗi ngày.)

It has a good view. (Nó có tầm nhìn đẹp.)

It is small and very remote. (Nó rất nhỏ và ở xa.)

I can join many interesting clubs. (Em có thể tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.)

Speaking with English-speaking teachers is hard. (Nói chuyện với giáo viên nói tiếng Anh thì khó.)