- Đối tượng: Các thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT
- Đối tượng: Các thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT
Tuyển sinh, điểm chuẩn, của trường đại học công nghiệp Hà Nội - HAIU năm 2021
Ngoài học phí thì điểm chuẩn đầu vào luôn là mối quan tâm hàng đầu mà các bậc phụ huynh cũng như học sinh, sinh viên đặc biệt chú ý. Đại học Công nghiệp Hà Nội cũng không ngoại lệ, là một ngôi trường công lập với số lượng học sinh sinh viên đăng ký nhiều, vì vậy điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội luôn được các bạn học sinh và bố mẹ quan tâm khi con mình ứng tuyển vào trường. Tuy nhiên, những năm gần đây, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid nên nhiều hình thức thi được tổ chức dẫn đến mức điểm chuẩn của trường có điều chỉnh so với những năm trở về trước. Cụ thể như thế nào hãy cùng Edunet tìm hiểu dưới đây nhé!
Năm 2023 trường đại học công nghiệp Hà Nội có chỉ tiêu tuyển sinh là 7500 chỉ tiêu cho 51 ngành/ chương trình đào tạo chính quy. Năm nay, trường có 5 phương thức xét tuyển:
- Đối tượng: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội năm 2023 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Điều kiện: Thí sinh có tổng điểm thi từ 75 điểm trở lên
- Thời gian đăng ký: 5/5/2023 - 18/6/2023
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực gồm 9 ngành học dưới đây:
Năm 2024, trường đại học công nghiệp Hà Nội tuyển sinh 52 ngành/chương trình đào tạo Đại học chính quy với 7.650 chỉ tiêu với phương thức xét tuyển:
Với 26,05 điểm, ngành này soán ngôi đầu vào cao nhất của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (25,89). Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Công nghệ kỹ thuật môi trường và Công nghệ kỹ thuật môi trường, cùng lấy 19 điểm, bằng mức thấp nhất của năm ngoái. Các ngành còn lại đều trên 20.
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Trên đây là điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2024 chi tiết và chính xác nhất. Các em theo dõi để biết chính xác mình có đỗ nguyện vọng đã đăng ký hay không để chuẩn các bước tiếp theo như nhập học hay chuyển nguyện vọng sao cho phù hợp.
Theo đó, ngành có mức điểm cao nhất của ĐH Công nghiệp Hà Nội năm nay là 24 điểm. Khá nhiều ngành có mức điểm trên 20 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:
Cách tính điểm xét tuyển và tiêu chí phụ như sau:
Quy định về điểm xét tuyển (ĐXT), điểm trúng tuyển:
- ĐXT đối với tổ hợp môn xét tuyển không có môn chính:
ĐXT=[(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3), làm tròn 0,25] + Tổng điểm ưu tiên (Khu vực, đối tương)
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn chính (Ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Ngôn ngữ Trung Quốc):
ĐXT = [(( Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ*2) *3/4), làm tròn 0.25] +Tổng điểm ưu tiên (KV,ĐT).
Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau. Thí sinh có ĐXT lớn hơn điểm chuẩn được công nhận trúng tuyển. Nếu thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn thì sử dụng tiêu chí phụ.
Trường hợp thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn được công nhận trugns tuyển nếu điểm môn xét tiêu chí phụ lớn hơn điểm Tiêu chí phụ 1.
Trường hợp thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn và điểm môn xét tiêu chí phụ bằng điểm tiêu chí phụ 1 được công nhận trúng tuyển nếu đạt điều kiện ở Tiêu chí phụ 2 (có nguyện vọng đăng ký bé hơn hoặc bằng thứ tự nguyện vọng ở tiêu chí phụ 2).
Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội như sau:
Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2023 có khoảng điểm chuẩn từ 19 - 25.52 điểm. Năm nay, ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm cao nhất 25.52 điểm nhưng vẫn thấp hơn 0.23 điểm so với năm 2022. Bên cạnh đó, ngành công nghệ thông tin năm nay có điểm chuẩn là 25.19 giảm 0.96 so với năm 2022.
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường là các ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh và năng lượng tái tạo cùng 19 điểm. Sau đó là ngành hóa dược với 19.45 điểm.
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội ( Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI) là ngôi trường có bề dày lịch sử hơn 120 năm xây dựng và phát triển, tiền thân là hai trường: Trường Chuyên nghiệp Hà Nội (thành lập năm 1898) và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng (thành lập năm 1913). Đây là:
Trên đây là toàn bộ những thông tin hữu ích về vấn đề điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Ngoài ra để biết thêm những thông tin khác liên quan đến trường Đại học Công nghiệp Hà Nội TẠI ĐÂY.
Edunet luôn mang lại cho bạn những món quà tuyệt vời nhất. Với những thông tin chúng tôi cung cấp thường xuyên, cập nhật hằng ngày sẽ mang lại cho các bạn những trải nghiệm và sự thấu hiểu về mối quan tâm của bạn. Hãy cùng chờ đón và ghé thăm những ngôi trường của chúng tôi TẠI ĐÂY nhé! Nếu còn bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào thì đừng ngần ngại liên hệ với chúng ta nhé
VUIHOC gửi đến các em chi tiết điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2024 cập nhật mới nhất và chính xác nhất. Mời các em cùng tham khảo!
Cũng như phần lớn các trường đại học ở Việt Nam thì trường đại học Công Nghiệp Hà Nội thì điểm chuẩn Đại học công nghiệp Hà Nội có thể dựa trên số lượng sinh viên thi và xét tuyển cho ngành đó. Cụ thể như sau:
(Sử dụng khi thí sinh có ĐXT đúng bằng Điểm trúng tuyển)
(Sử dụng khi thí sinh có ĐTX đúng bằng Điểm trúng tuyển và không thỏa mãn Tiêu chí phụ thứ nhất)
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=3
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=7
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=8
Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=3
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.6 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=1
Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=3
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=7
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=1
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=2
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=7
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.2 và NV<=4
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=1
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Tiêu chí phụ 1: Toán>9; Tiêu chí phụ 2: Toán=9 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>5; Tiêu chí phụ 2: Toán=5 và NV<=1
Tiêu chí phụ 1: Toán>6.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=6.8 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=2
Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>9.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=9.2 và NV<=2
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>6.2; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=6.2 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>7.6; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=7.6 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: văn>8.5; Tiêu chí phụ 2: Văn=8.5 và NV<=4
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tiêu chí phụ 1: Toán>9; tiêu chí phụ 2: Toán>9 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4